MENU -> LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM LÁI XE
---Có dịch tiếng Việt---
1. KARIMEN (仮免許)
2. HONMEN (本免許)

KIẾN THỨC NHẬT BẢN

Hướng dẫn chi tiết gia hạn visa du học Nhật

NHẬT BẢN NGÀY : 2019-10-05 92214

Image

Khi chuẩn bị hết thời gian lưu trú, việc phải gia hạn visa là điều bắt buộc đối với du học sinh nếu muốn tiếp tục ở lại Nhật học tập. Tuy nhiên việc chuẩn bị hồ sơ như thế nào thì không khải ai cũng biết. Vậy làm thế nào để hoàn thành hồ sơ xin gia hạn visa các bạn tham khảo bài viết dưới đây của mình nhé.

Thêm nữa là trong thời gian các bạn đang học các bạn có thể mời Bố/Mẹ hoặc Anh/Chị/Em sang Nhật du lịch với Visa tối đa 90 ngày. các bạn có thể tham khảo thêm bài viết: "Hướng dẫn xin Visa du lịch thăm người thân ở Nhật Bản"

Hoặc nếu các bạn đã kết hôn muốn đón vợ con sang đoàn tụ thì Du học sinh cũng hoàn toàn có thể làm điều đó. trường hợp này các bạn tìm hiểu "Hướng dẫn xin visa đoàn tụ gia đình bảo lãnh vợ chồng sang nhật"

Ok chúng ta cùng bắt đầu vào bài viết ngay thôi.

Hướng dẫn thủ tục gia hạn visa cho du học sinh tại Nhật

 

 

I. Đối tượng phải gia hạn visa.

Là các bạn Du học sinh đang theo học tại các trường trên phạm vi nước Nhật chuẩn bị hết hạn visa bao gồm:

- Đại học, cao học.

- Cao đẳng, Chuyên môn,

- Đang theo học tại các trường tiếng Nhật.

Lưu ý: Nếu các bạn chuyển từ trường tiếng lên Đại học hoặc Senmon thì các bạn phải làm thủ tục xin chuyển đổi visa chứ không phải gia hạn nhé: tham khảo bài viết: "Hướng dẫn chuyển đổi visa đi làm ở nhật"

II. Những điều cần phải lưu ý khi làm thủ tục.

- Đóng học phí đầy đủ.

- Thời gian lên lớp 出席 đạt tối thiểu 80%. Bao gồm không đi học muộn, không nghỉ học và không vi phạm các quy chế trong nhà trường...

- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đóng thuế, bảo hiểm và các khoản phí do địa phương yêu cầu.

- Không phạm pháp, đá tàu, ăn cắp, buôn bán trái phép...

- Không làm quá giờ quy định, nếu có thể thì ít nhất trước khi xin visa 2 tháng nên chấp hành đầy đủ các quy định trên.

- Hồ sơ nên chuẩn bị trước khi hết hạn visa khoảng 2 tháng.

- Trong thời gian xin visa hạn chế tối đa ra khỏi nước Nhật nếu không thực sự cần thiết, nếu có bổ xung giấy tờ còn kịp thời khắc phục.

- Khi xin visa nên chuyển tiền từ Việt Nam sang để chứng minh là tốt nhất.

III. Chuẩn bị hồ sơ.

Giấy tờ xin gia hạn Visa bao gồm giấy tờ sau:

a. Đơn xin gia hạn visa 在留期間更新許可申請

Download tại đây: Bản PDF hoặc mục 10 tại đây

b. Ảnh

1 ảnh 3cm x 4cm, phông trắng, không photoshop và chụp trong vòng 3 tháng trở lại.

c. Giấy chứng minh đang học ở trường 在学証明書

Giấy này xin ở trường bạn đang học.

d. Giấy thành tích học tập 学業成績証明書.

Xin ở trường bạn đang học

e. Tỷ lệ lên lớp 出席率.

Chú ý phần này: Nếu bạn đang học ở trường mà trường học tín chỉ thì không cần thiết phải có giấy này, nhìn vào bảng thành tích học tập mà Nyukan sẽ phán đoán. Còn lại tất cả các trường không đào tạo theo dạng tín chỉ thì bắt buộc phải có giấy này.

f. Hộ chiếu パスポート.

Hộ chiếu còn hạn nhớ photo 1 bản mang theo.

g. Thẻ ngoại kiề在留カード·

1 bản photo + bản gốc mang theo.

h. Thẻ học sinh 学生証.

1 bản photo + bản gốc mang theo.

i. Giấy tờ chứng minh gửi tiền từ Việt Nam sang.

Có thể in lịch sử nhận tiền nếu chuyển qua ngân hàng, hoặc nếu có người mang sang giúp thì phải có giấy tờ ghi rõ thời điểm người đó từ Việt Nam qua và thông tin của người mang hộ.

IV. Hướng dẫn viết giấy tờ.

Hướng dẫn viết đơn xin gia hạn visa du học Nhật:

Trang 1,3,4 (Trang 2 không cần còn trang 4,5 thì gửi cho nhà trường viết hộ)

Phần này mình lấy ví dụ người xin gia hạn visa là anh Nguyễn Văn An thông tin bao gồm:

  • Họ và Tên: NGUYEN VAN AN.
  • Sinh ngày: 2000/01/01
  • Nơi sinh: HANOI
  • Đang học: Đại học ABC
  • và một số thông tin khác liên quan.

 

hướng dẫn thủ tục gia hạn visa du học nhật

hướng dẫn thủ tục gia hạn visa du học nhật

hướng dẫn thủ tục gia hạn visa du học nhật

Hướng dẫn viết đơn xin gia hạn visa du học Nhật (trang 1,3,4)

Hướng dẫn chi tiết: Hướng dẫn viết đơn xin gia hạn visa du học Nhật (trang 1,3,4)
1. Quốc tịch
2. Ngày thánh năm sinh
3. Tên
4. Giới tính
5. Nơi sinh
6. Tình trạng hôn nhân. (Khoanh 有 nếu bạn đã kết hôn và 無 nếu vẫn độc thân)
7. Nghề nghiệp: điền 学生
8. Quê quán ở Việt Nam: có thể ghi bằng tiếng Anh nhưng trong trường hợp này ghi tiếng nhật ベトナムのハノイ.
9. Địa chỉ và số điện thoại ở Nhật: Địa chỉ và số điện thoại phải liên hệ được. có rất nhiều trường hợp gọi kiểm tra rồi.
10. Số hộ chiếu và thời hạn hộ chiếu : Ghi đúng theo hộ chiếu của mình.
11. Tư cách lưu trú: điền 留学. Thời hạn lưu trú và ngày hết hạn xem trên thẻ lưu trú 在留カード của bạn
12. Số thẻ lưu trú : Xem thông tin trên thẻ ngoại kiều 在留カード番号 phía trên cùng
13. Thời gian gia hạn bạn mong muốn: đến khi tốt nghiệp còn bao nhiêu thời gian thì ghi vào. ở ví dụ này mình ghi là 2 năm.
14. Lý do gia hạn: có rất niều kiểu ghi lý do, nhưng lý do vẫn phải là tiếp tục việc học tập tại trường.
15. Có lịch sử phạm tội hay không: điều này bao gồm cả thời gian ở Việt Nam nhé. Chỉ có thể là không (無) nếu có chắc không gia hạn được đâu.
16. Thành viên gia đình hiện tại đang sinh sống tại Nhật: Nếu có thì khoanh là (有)và ghi rõ thông tin của người đó bao gồm cả thông tin thẻ ngoại kiều. Ở ví dụ này mình ghi là không nên mình không điền.
17. Thông tin về trường học bạn đang theo học bao gồm: tên trường, địa chỉ, số điện thoại
18. Số năm đi học (tình từ lúc học tiểu học): 18 năm học tại việt Nam + 2 năm học trường tiếng = 20 năm nếu hơn bạn ghi hơn nhé.
19. Bậc học cuối cùng hoặc bậc bạn đang theo học học : (1) tích vào bậc ví dụ: Đại học 大学 (2) điền tên trường, thời điểm tốt nghiệp hoặc dự định tốt nghiệp.
20. Năng lực tiếng Nhật: Chứng chỉ tiếng nhật : tên loại chứng chỉ đó và số điểm đạt được. Trong phần này còn có các khóa học tiếng nhật khác nếu có bạn điền thêm và ghi rõ tên khóa học và thời gian theo học.
21. Lịch sử học tại trường tiếng Nhật: Ghi rõ tên trường và thời gian theo học
22. Phần thông tin về nguồn gốc số tiền bạn chi phí cho việc học tập và sinh hoạt.
(1) Tích và điền số tiền hỗ trợ tài chính khi theo học ở Nhật: 
    tiền do bạn kiếm được, tiền từ nước ngoài hỗ trợ, tiền do người hỗ trợ ở Nhật, học bổng.
(2) Trường hợp nhận tiền chuyển từ nước ngoài: Bao gồm tiền gửi qua ngân hàng hoặc có người cầm hộ sang: ghi rõ số tiền nhận được
(3) Thông tin người trợ cấp cho bạn bao gồm:
    ① Thông tin người hỗ trợ (tên, địa chỉ, nghề nghiệp, thu nhập)
    ② Quan hệ của người hỗ trợ với người làm đơn (trong trường hợp bạn tích vào ô có người hỗ trợ tài chính)
    ③Thông tin cơ quan đoàn thể cấp học bống (trong trường hợp bạn nhận học bổng).
23. Nếu bạn đang làm thêm thì khoanh là có và điền thông tin về chỗ làm và thu nhập của bạn vào.
24. Dự định của bạn sau khi tốt nghiệp của bạn là gì: 帰国 (về nước)  日本での進学 (học tiếp ở Nhật) 日本での就職 (Đi làm ở Nhật) その他 (dự định khác)
25. Người bảo lãnh ở Nhật (Nếu bạn đang học cấp 2 hoặc tiểu học) phần mình khoanh màu đỏ.
26. Người đại diện ở Nhật (Nếu người đại diện điền đơn hộ bạn) phần mình khoanh màu đỏ.
Sau đó ký tên và ghi rõ ngày tháng làm đơn.

 

V. Địa chỉ nộp hồ sơ gia hạn visa.

Sau khi hoàn thành thủ đầy đủ giấy tờ trên và kiểm tra lại một lần nữa. Nếu không có vấn đề gì các bạn đem hồ sơ đến nộp tại Cục xuất nhập cảnh gần nhất.

Danh sách cục xuất nhập cảnh (nyukan) tại Nhật( làm việc từ 9:00h – 16:00h từ thứ 2 đến thứ 6):
Khu vực tokyo: 〒108-8255 東京都港区港南5-5-30
Khu vực Nagoya: 〒455-8601 愛知県名古屋市港区正保町5-18
Khu vực Osaka: 〒559-0034 大阪府大阪市住之江区南港北一丁目29番53号
Sendai: 〒983-0842 仙台市宮城野区五輪1-3-20 仙台第二法務合同庁舎
Saporo: 〒060-0042 札幌市中央区大通り西12丁目 札幌第三合同庁舎
Hiroshima: 〒730-0012 広島県広島市中区上八丁堀2-31 広島法務総合庁舎内
Kagawa: 〒760-0033 香川県高松市丸の内1-1 高松法務合同庁舎
Fukuoka: 〒810-0073 福岡県福岡市中央区舞鶴3-5-25 福岡第1法務総合庁舎

 

 Trên đây là toàn bộ hướng dẫn thủ tục gia hạn visa du học ở nhật. Mọi ý kiến đóng góp, thắc mắc xin để lại bình luận bên dưới hoặc vào phần liên hệ.

Cảm ơn các bạn đã xem tin.

Theo kienthucnhatban.com