MENU -> LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM LÁI XE
---Có dịch tiếng Việt---
1. KARIMEN (仮免許)
2. HONMEN (本免許)

KIẾN THỨC NHẬT BẢN

Hướng dẫn xin visa đoàn tụ gia đình bảo lãnh vợ chồng sang nhật

NHẬT BẢN NGÀY : 2019-10-05 67823

Image

Hiện nay, số lượng Du học sinh và kỹ sư Việt Nam sống ở Nhật là rất lớn và ai cũng có nhu cầu bảo lãnh người thân sang Nhật với mục đích đoàn tụ, cùng nhau cố gắng xây dựng tương lai. Tuy nhiên, để hoàn thành bộ hồ sơ này cần rất nhiều thủ tục và điều kiện, tuy là không phải quá là khó khăn nhưng cũng rất là nhiều thứ cần chuẩn bị.

Trong bài viết này mình sẽ cố gắng trình bày chi tiết nhất để giúp các bạn tiện theo dõi và rà soát hồ sơ cẩn thận trước khi nộp để có một bộ hồ sơ thật đẹp đón người thân sang đoàn tụ gia đình.

Trường hợp bạn chỉ đón người thân sang du lịch 3 tháng thì có thể tham khảo bài viết: "Hướng dẫn xin Visa du lịch thăm người thân ở Nhật Bản"

Hoặc nếu bạn cần chuyển visa du học sang visa kỹ sư trước khi đón người thân sang thì có thể tham khảo bài viết sau: "Hướng dẫn chuyển đổi visa đi làm ở nhật"

 

 

I. Những vấn đề cần lưu ý

- Bài viết này chỉ dành cho đối tượng bảo lãnh visa đoàn tụ hay còn gọi là Visa gia đình 家族滞在ビザ.

- Giấy tờ tài liệu của người bảo lãnh bên Nhật phải được viết bằng tiếng Nhật, những loại giấy tờ đính kèm phải được dịch sang tiếng Nhật và có dấu xác nhận.

- Tài liệu sau khi nộp sẽ không được trả lại. Nếu muốn lấy lại thì trong lúc đăng ký phải nộp giấy yêu cầu trả lại hồ sơ có ghi rõ địa chỉ lưu trú.

- Về vấn đề xét duyệt visa không có một công thức nào đảm bảo sẽ chắc chắn đỗ vì còn phụ thuộc rất nhiều yếu tố.

- Nếu sau khi nhận được visa sang Nhật muốn đi làm thêm thì người được bảo lãnh phải nộp thêm giấy xin phép làm việc  資格外活動許可の申請 (28 tiếng / tuần ) tại sân bay Nhật Bản. Giấy này cũng có thể xin tại ủy ban quận mà mình sẽ sinh sống sau khi sang Nhật nên nếu có không nộp ở sân bay thì cũng yên tâm.

- Chú ý giữ hồ sơ sạch đẹp không tẩy xóa, giấy tờ photo nên photo 1 mặt và không được cắt xén.

- Hồ sơ phải được làm trong thời gian 3 tháng trở lại không được dài hơn.

II. Điều kiện bảo lãnh vợ chồng sang Nhật.

1. Những loại visa được bảo lãnh.

- Kỹ sư, bác sỹ, hoạt động văn hóa nghệ thuật.

- Visa kinh doanh.

- Du học và nghiên cứu sinh

Ngoài ra Visa Xuất khẩu lao động (XKLD) và Tu nghiệp sinh (TNS) thì không được bảo lãnh. Gần đây có xuất hiện một loại visa nữa là visa "Đặc định", loại visa này cũng không nằm trong danh sách được bảo lãnh người thân.

2. Đối tượng được bảo lãnh.

-Chỉ được bảo lãnh vợ/chồng và con (con nuôi cũng được chấp nhận).

Ngoài ra Bố/mẹ hay anh em ruột thịt cũng không nằm trong đối tượng được bảo lãnh.

III. Giấy tờ cần chuẩn bị.

1. Người bảo lãnh - phía bên Nhật.

a. Giấy xin cấp tư cách lưu trú 在留資格認定証明書交付申請書

Dowload mẫu đơn tại đây. Bản PDF hoặc Bản Excel mục 11 【家族滞在】

Đối với tường người được bảo lãnh phải ghi từ bộ khác nhau.

Ví dụ: Bảo lãnh vợ và con thì phải nộp 2 bản, 1 bản cho vợ và 1 bản cho con.

b. Thẻ ngoại kiề在留カード.

1 bản photo hai mặt

c. Hộ chiếu パスポート.

1 bản photo

d. Giấy đăng ký tạm trú 住民票.

Lên trên ủy ban quận (市役所) đang cư trú xin. Nộp bản chính.

e. Chứng minh thu nhập, nghĩa vụ thuế 住民税の課税証明書 hoặc 住民税の非課税証明書.

Lên trên ủy ban quận (市役所) đang cư trú xin. Nộp bản chính.

Nhiệm vụ của giấy này là chứng minh thu nhập của bạn tốt có thể đảm bảo cho cuộc sống của người được bảo lãnh. Kèm theo đó là bạn đã  thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước. Nếu như thu nhập của bạn dưới 18万 Yên trên tháng thì tỷ lệ xin  visa của bạn không cao lắm. Hoặc bạn không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế thì bạn cũng không xin được giấy này đồng nghĩa với việc không xin được visa.

f. Giấy cứng nhận đang làm việc tại công ty 在職証明書·

Xin tại công ty bạn đang làm việc.

Mục đích là để chứng minh bạn thực sự đang làm việc tại công ty.

g. Giấy chứng minh quan hệ với người được bảo lãnh 申請人と扶養者との身分関係を証する文書.

- Nếu bảo lãnh vợ/chồng thì giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu, ảnh cưới...

- Nếu bảo lãnh con: Thì nộp giấy khai sinh, sổ hộ khẩu...

- Nếu là con nuôi:  Thì giấy chứng nhận quan hệ do chính quyền địa phương cấp, sổ hộ khẩu (nếu cùng hộ khẩu)...

Giấy tờ này cần được cơ quan có thẩm quyền dịch (công ty dịch thuật được cấp phép) dịch sang tiếng Nhật và đóng dấu.

Chú ý: Quy định là chỉ nộp 1 loại nhưng càng nộp nhiều giấy có chứng minh quan hệ càng tốt.

h. Phong bì dán tem 392 yên 返信用封筒.

Mua ở Combini hoặc bưu điện bên trên có ghi rõ địa chỉ cư trú.

i. Ảnh 3cm x 4cm

1 chiếc, không photoshop, phông trắng và chụp trong vòng 3 tháng trở lại.

2. Người được bảo lãnh - phía Việt Nam.

a. Chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh (nếu là con).

Chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh của người được bảo lãnh. Bản photo + bản gốc.

b Hộ chiếu.

Hộ chiếu của người được bảo lãnh. Bản gốc

c. Giấy đăng ký kết hôn.

Bản photo + bản gốc

d. Sổ hộ khẩu.

Bản photo + bản gốc

e. Giấy tư cách lưu trú 在留資格認定証明書.

Sau khi phía người bảo lãnh từ Nhật gửi về thì photo ra một bản + bản gốc đem nộp.

d. Đơn xin visa.

Dowload mẫu đơn tại đây 

Ghi bằng tiếng anh.

e. Ảnh 4,5cm x 4,5 cm

1 chiếc, không photoshop, phông trắng và chụp trong vòng 3 tháng trở lại.

IV. Thứ tự những việc cần làm

(1) Người bảo lãnh - phía nhật bản hoàn thành thủ tục nộp giấy tờ lên cục xuất nhập cảnh. Sau khi nhận được giấy tư cách lưu trú 在留資格認定証明書. thì gửi về Việt Nam.
(2). Sau khi nhận được giấy tư cách lưu trú. Người được bảo lãnh - phía Việt Nam sẽ hoàn thành hồ sơ, mang đến đại sứ quán gần nhất làm thủ tục xin Visa

 

V. Hướng dẫn điền giấy tờ.

Trong bản hướng dẫn điền mình sẽ lấy ví dụ như sau:

Anh " Nguyễn Văn An " là chồng đang sinh sống và làm việc tại Nhật Bản bảo lãnh chị Phạm Thị Sinh đang sinh sống tại Việt Nam và là vợ của anh An

Hồ sơ của 2 người như sau:

1.Anh Nguyễn văn An

  • Họ và Tên: Nguyễn Văn An
  • Ngày tháng năm sinh: 01/01/1988.
  • Quê quán: Hà Nội - Việt Nam
  • Nghề nghiệp: Kỹ sư.
  • Tên công ty: Toyota株式会社
  • Thời hạn visa: 5 năm.
  • Số thẻ ngoại kiều: A01234567
  • Địa chỉ tại Nhật: 東京都渋谷区渋谷1-1-1 ABCビル4F·
  • SDT: 090123456789

2. Chị Phạm Thị Sinh

  • Họ và Tên: Phạm Thị Sinh
  • Ngày tháng năm sinh: 02/02/1990.
  • Quê quán: Nam Định - Việt Nam
  • Nghề nghiệp: Giáo Viên.
  • Số hộ chiếu: S01234567·
  • ngày hết hạn: 01/01/2030
  • ngày dự định tới Nhật: 01/01/2020
1. Người bảo lãnh - phía bên Nhật

Giấy xin cấp tư cách lưu trú 在留資格認定証明書交付申請書

Trang 1 + 3: Dành cho người được bảo lãnh là chị Phạm thị Sinh

hướng dẫn xin visa đoàn tụ ở nhật

Hướng dẫn xin visa đoàn tụ tại Nhật

Giấy xin cấp tư cách lưu trú 在留資格認定証明書交付申請書 (trang 1 + 3)

Giải thích chi tiết: ※Phần này chỉ điền trang 1 và 3 bỏ qua trang 2 không phải nộp.
1. Quốc tịch: Việt Nam
2. Ngày tháng năm sinh: Của người được bảo lãnh là chị Phạm thị Sinh
3. Họ và tên: Của người được bảo lãnh là chị Phạm thị Sinh(viết hoa)
4. Giới tính: Nữ
5. Nơi sinh: Của người được bảo lãnh là chị Phạm thị Sinh ( theo cmnd/khai sinh)
6. Tình trạng kết hôn: Của người được bảo lãnh là chị Phạm thị Sinh (Đã kết hôn: 有)
7. Nghề nghiệp: Của người được bảo lãnh là chị Phạm thị Sinh 教師
8. Nơi ở hiện tại: Của người được bảo lãnh là chị Phạm thị Sinh, ghi theo cmnd, hộ khẩu.
9. Địa chỉ và sdt: của người được bảo lãnh tại Nhật là anh Nguyên Văn An bởi vì sau khi sang Nhật chị Sinh sẽ sống cùng anh An nên có thể ghi luôn địa chỉ của anh An tại Nhật.
10: Số hộ chiếu và ngày hết hạn : của người được bảo lãnh là chị Sinh.
11. Mục đích đến Nhật: Đoàn tụ gia đình. Tích R 「家族滞在」
12. Ngày dự định: Dự định sẽ đến Nhật của chị Sinh.
13. Sân bay sẽ đến: Ở đây ví duju là sân bây quốc tế Narita.
14. Thời gian ở lại Nhật: Dựa trên thời hạn còn lại visa của anh An, ở đây ví dụ là 5 năm.
15. Sang Nhật cùng ai không: Đi một mình thì là No (無).Đi cùng con thì Yes(有)
16. Nơi nộp xin visa ở đầu Việt Nam. Nếu nộp ở đại sư quán Hà Nội thì điền ベトナム大使館. Nếu nộp lãnh sự quán ở HCM thì điền ホーチミン総領事.
17. Người được bảo lãnh ở VN đã từng đến nhật chưa? Nếu có thì chọn YES đồng thời ngay dưới đó điền số lần đã đến Nhật + khoảng thời gian đã sống ở Nhật lần gần đây nhất. Thời gian này bao gồm cả thời gian đi du lịch.
18,19. Người được bảo lãnh có phạm tội bao giờ chưa: Bao gồm cả thời gian ở Nhật và ở Việt Nam nếu có
20. Danh sách người thân của người được bảo lãnh tại Nhật: Phần này bao gồm cả Bố/Mẹ hoặc Anh/Chị/Em ruột thôi nhé. Trong ví dụ này là chồng tức là anh An.
21 . Nơi đăng ký kết hôn + ngày đăng ký kết hôn đối vợ vợ/chồng và nơi đăng ký khai sinh + ngày đăng ký khai sinh đối với con. Phần tô màu đỏ thì không phải điền.
22. Chi phí sinh hoạt do ai thanh toán: Người bảo lãnh chi trả 身元保証人負担
23: Điền thông tin người làm đơn: Là anh An ký tên và ghi rõ ngày tháng làm đơn.

 

Trang 4 : Dành cho người bảo lãnh là anh Nguyễn Văn An

hướng dẫn xin visa đoàn tụ ở nhật

Giấy xin cấp tư cách lưu trú 在留資格認定証明書交付申請書 (trang 4)

Giải thích chi tiết: Trang 4
1. Tên của người được bảo lãnh: Là chị Sinh.
2. Thông tin của người bảo lãnh.
(1). Tên người bảo lãnh.
(2). Ngày tháng năm sinh.
(3). Quốc tịch.
(4). Số thẻ ngoại kiều.
(5). Tư cách lưu trú: Ở đây là kỹ sư nên điền như vậy. (Ghi đúng theo nội dung trên thẻ ngoại kiều)
(6). Thời hạn lưu trú. Xem trên thẻ ngoại kiều.
(7). Ngày hết hạn: của thẻ ngoại kiều.
(8). Quan hệ với người được bảo lãnh. Ở đây anh An là chồng chị Sinh.
(9). Tên công ty: Nơi anh An đang làm việc.
(10). Số pháp nhân của công ty.
(11). Tên chi nhánh.
(12). Địa chỉ công ty - SĐT.
(13). Thu nhập hàng năm của người bảo lãnh.
Ký tên, đóng dấu và ghi rõ ngày tháng làm đơn

 

 2. Người được bảo lãnh - Phía Việt Nam

Đơn xin visa.

hướng dẫn xin visa đoàn tụ ở nhật

hướng dẫn xin visa đoàn tụ ở nhật

Đơn xin visa

Giải thích chi tiết

hướng dẫn xin visa ddaonf tụ tại nhật

hướng dẫn xin visa đoàn tụ ở nhật

VI. Địa chỉ nộp giấy tờ 

1. Phía bên Nhật.

Danh sách cục xuất nhập cảnh (nyukan) tại Nhật( làm việc từ 9:00h – 16:00h từ thứ 2 đến thứ 6):
Khu vực tokyo: 〒108-8255 東京都港区港南5-5-30
Khu vực Nagoya: 〒455-8601 愛知県名古屋市港区正保町5-18
Khu vực Osaka: 〒559-0034 大阪府大阪市住之江区南港北一丁目29番53号
Sendai: 〒983-0842 仙台市宮城野区五輪1-3-20 仙台第二法務合同庁舎
Saporo: 〒060-0042 札幌市中央区大通り西12丁目 札幌第三合同庁舎
Hiroshima: 〒730-0012 広島県広島市中区上八丁堀2-31 広島法務総合庁舎内
Kagawa: 〒760-0033 香川県高松市丸の内1-1 高松法務合同庁舎
Fukuoka: 〒810-0073 福岡県福岡市中央区舞鶴3-5-25 福岡第1法務総合庁舎

 

2. Phía Việt Nam.

1.Hà Nội: Địa chỉ: 27 Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam. Điện thoại: 024-3846-3000
2.Sài Gòn: 261 Điện Biên Phủ, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh Tel: +84-28-3933-3510 

 

Trên đây là toàn bộ giấy tờ, thủ tục cần thiết  để xin Visa đoàn tụ tại Nhật Bản. Mọi ý kiến đóng góp, và thắc xin hãy để lại bình luận phía dưới hoặc nhấn vào nút Liên hệ. Mình sẽ giải thích cho các bạn. Nếu thấy hay hãy chia sẻ giúp đỡ mọi người nhé.

Theo: Kienthucnhatban.com