00:00
時間:60分
90点以上、合格
(1問題:1点)
問題 1: 追越すときに、前の車が追越されていることに気づかず、寄ってくることがあるので、接触などをさけるため、前の車と十分な側方間隔を保って追越すことが必要である。
Khi vượt xe trước mặt, có thể xe đó không để ý, vì vậy cần phải đảm bảo khoảng cách cần thiết.
問題 2: オートマチック車は、運転の基本を正しく理解さえすれば、マニュアル車に比べてより危険が少ないので、安易な気持ちで運転することができる。
Xe số tự động dễ lái và ít nguy hiểm hơn xe số sàn vì vậy có thể lái 1 cách dễ dàng.
問題 3: 長い下り坂を走行中にブレーキがきかなくなり、ブレーキを数回踏んで手早く減速チェンジし、ハンドブレーキを引いた。
Khi xuống dốc dài mà phanh không hoạt động nên đã nhấn phanh nhiều lần và kết hợp kéo phanh tay.
問題 4: 二輪車に乗るときは、転倒したときのことを考えて、体の露出がなるべく少なくなるような服装にするのがよい。
Khi lái xe 2 bánh cần phải mặc quần áo để lộ ít phần cơ thể nhất.
問題 5: タイヤの点検は、空気圧、亀裂や破損、異常な摩耗、石や金属片などの異物の有無、溝の深さが十分であるかを点検する。
Khi kiểm tra lốp xe thì cần kiểm tra áp xuất lốp, độ mòn, vật lạ trên lốp xe và độ sâu của rãnh.
問題 6: 車両通行帯のないトンネルでは、追越しのため進路を変えたり、前車の側方を通過してはならない。
Cấm vượt hoặc chuyển làn chạy lên phía trước ở trong hầm không có chia làn.
問題 7:
この標示は、通行することはできるが、この中で停止してはならないことを示している。
Có thể đi vào trong khu vực có kẻ đường như hình nhưng không được dừng xe trong đó.
問題 8: バス運行時間中の停留所の標示板(標示柱)から10メートル以内の場所は、駐車や停車が禁止されている。
Từ biển báo trạm xe Bus, trong vòng 10m cấm không được dừng hoặc đỗ xe.
問題 9: 同一方向に三つの車両通行帯のある道路で、普通自動車を運転し、左から数えて三番目の通行帯を走り続けた。
Chạy xe trên làn thứ 3 tính từ bên trái trên đường có 3 làn.
問題 10: タイヤと路面の間の摩擦抵抗は、路面状態により変化することがないので、ブレーキをかければ常に同じ距離で停止する。
Lực ma sát giữa lốp và mặt đường là dù tình trạng mặt đường có thay đổi thì nếu phanh vẫn dừng với khoảng cách giống nhau.
問題 11: 踏切で故障したときは、まず車の移動などの処置をして、その後に踏切支障報知装置を押すとよい。
Khi bị hỏng xe trên đường tàu, ban đầu phải di chuyển xe ra trước sau đó mới ấn nút thông báo.
問題 12: 車両通行帯のある道路で、ほかの車線へ進路変更をしようとして後方の安全を確認したところ、後車との距離が相当あったので、合図をしないで進路を変更した。
Ở trên đường có phân làn, để chuyển sang làn khác nên kiểm tra an toàn xe phía sau, do cách xe phía sau khá xa nên không bật xi nhan cứ thế chuyển làn.
問題 13:
この標示のある道路では、時速30キロメートルをこえる速度で走行してはならない。
Ở trên đường có biển chỉ dẫn này thì không được lái xe trên 30km/h.
問題 14: 普通免許を受けてから1年を経過していなかったが、「初心者マーク」をつけるのが恥ずかしかったので、車両の見えにくい位置に取りつけて運転した。
Dán biển mới lái xe rất ngại, chính vì vậy nên đã dán ở chỗ khó nhìn thấy.
問題 15: 周囲の状況に目を配ると気が散り危険なので、初心運転者は運転が未熟だから、前方の一点を見ることが大切である。
Nhìn xung quanh sẽ gây mất tập trung rất nguy hiểm, cho nên người mới lái xe không có kinh nghiệm nên tập trung nhìn vào 1 điểm.
問題 16: 高速道路で追越しをするときは、一時的に最高速度をこえてもよい。
Khi vượt trên đường cao tốc thì tạm thời có thể chạy quá tốc độ tối đa.
問題 17: 二輪車は近くの一点を注視しやすいので、視線は先の方に向け、すべてに目を配り、情報を正確につかむことが大切である。
Vì xe 2 bánh có thể dễ dàng nhìn tập trung 1 điểm ở gần đó, nên khi lái xe cần phải quan sát về phía trước, chú ý đến mọi thứ để có thông tin chính xác.
問題 18: 交通整理の行われていない道幅が同じような道路の交差点(環状交差点を除く)に入ろうとしたとき、先に路面電車が接近していたが、左方車優先であるからそのまま進行した。
Khi đang định tiến vào đường có chiều rộng tương tự phía trước ở ngã tư (ngoại trừ ngã tư có vòng xuyến) thì thấy có xe điện trở khách đến gần, vì bên trái được ưu tiên tôi cứ thế đi vào.
問題 19: 交差点またはその付近を走行中、緊急自動車が接近してきたときは、交差点を避け、道路の左側に寄って一時停止しなければならない。
Khi chạy đến ngã tư, có xe cấp cứu tới gần, vì vậy đã lái xe tránh ngã tư sau đó dừng lại phía bên trái để nhường đường.
問題 20:
この標識は、車が直進や左折することはできるが、右折することができないことを示している。
Đây là biển báo có thể đi thẳng hoặc rẽ trái và cấm rẽ phải.
問題 21: 車のドアを開けるときは、ドアを少し開けて一度止め、後方を確認してから降りるようにする。
Khi đóng cửa xe cần phải dừng lại 1 nhịp để kiểm tra an toàn phía sau, sau đó mới đóng chặt.
問題 22: 高速道路では、貨物自動車は積み荷の有無にかかわらず、登坂車線を通行しなければならない。
Ở đường cao tốc, xe chở hàng phải chạy trên làn đường xe chạy với tốc độ chậm bất kể trên xe có hàng hay không.
問題 23: 雪の積もった道路では、目に見えない危険がひそんでいることが多いので、ほかの車が通った跡を通行するとよい。
Trên đường tuyết, có những chỗ nguy hiểm không nhìn thấy được, nên chạy trên những vết lốp của xe khác để lại thì hơn.
問題 24: 夜間、二輪車で走行するときは、反射性の衣服または反射材のついた乗車用ヘルメットを着用するとよい。
Buổi đêm chạy xe 2 bánh cần mặc áo hoặc mũ phản quang.
問題 25: 二輪車は、カーブや曲がり角に差しかかったときに減速すれば十分である。
Xe 2 bánh khi vào cua mới giảm tốc cũng không sao.
問題 26: 走行中にタイヤがパンクしたときは、まずハンドルをしっかりと握り、車の方向を直すとともに、ブレーキを強く踏んで止めるようにするのがよい。
Nếu đang lái xe bị nổ lốp thì cần giữ chặt tay lái để chỉnh hướng đi đồng thời đạp phanh thật mạnh để dừng xe lại.
問題 27: 自動車損害賠償責任保険か責任共済に加入していなければ車を運行することができないが、原動機付自転車はそれらに加入していなくても運転してもよい。
Khi lái xe ô tô cần bảo hiểm bắt buộc, nhưng đối với xe đạp có gắn động cơ thì không cần.
問題 28: 急加速や急ハンドルで後輪が横すべりしたときは、後輪がすべった方向の逆にハンドルを切るのがよい。
Khi phanh hoặc đánh lái gấp, xe bị trượt ngang bánh sau thì nên quay vô lăng theo hướng ngược lại.
問題 29: 総排気量が660cc以下の普通自動車は、大型特殊免許で運転できる。
Nếu có bằng lái xe đặc biệt cỡ lớn thì có thể lái xe thông thường có dung tích dưới 660cc.
問題 30: 前方の信号が青色の灯火のときは、自動車は直進、左折、右折ができるが、原動機付自転車は直進や左折はできても右折できない交差点がある。
Khi tín hiệu giao thông là đèn xanh thì xe cơ giới có thể đi thẳng hoặc rẽ trái, phải, tuy nhiên đối với xe đạp có gắn động cơ thì có ngã tư không được rẽ phải dù đèn xanh.
問題 31: 自動車の速度と燃料消費量には密接な関係があり、速度が速過ぎても遅過ぎても燃料消費量は多くなる。
Đi xe quá nhanh hoặc quá chậm cũng làm tiêu tốn nhiều nhiên liệu.
問題 32: 後退しようとするときに、歩行者やほかの車が接近しているときは、その妨げになるおそれがあるので後退してはならない。
Khi lùi, nếu có người đi bộ và xe tới gần có thể sẽ làm cản trở họ thì không được lùi xe nữa.
問題 33: 通学路の標識のあるところは、近くに学校、幼稚園、保育所があるので注意して通行しなければならない。
Khi đi qua đoạn đường có biển báo đường đi học cần chú ý ở gần đó có trường học.
問題 34: 上り坂の頂上付近やこう配の急な下り坂は駐停車禁止であるが、こう配の急な上り坂は駐停車禁止ではない。
Không được dừng đỗ xe ở đỉnh dốc hoặc dốc xuống thẳng đứng, nhưng ở dốc lên cao thì không cấm
問題 35: 横断歩道に近づいたとき、横断する人がいるかどうか明らかではなかったが、そのままの速度で通過した。
Khi gần đến làn dành cho người đi bộ qua đường, dù là không rõ có ai hay không nhưng vẫn giữ nguyên tốc độ như vậy và băng qua.
問題 36: 徐行や停止をするときは、その行為をしようとするときに、合図をすればよい。
Khi có ý định dừng xe hoặc chạy chậm lại thì tại thời điểm đó mới bật tín hiệu.
問題 37: 追越しは危険なので、後方の車が追越しをしようとしたときは、加速して追越されないようにするとよい。
Vì vượt rất nguy hiểm, nên thấy xe ở phía sau chuẩn bị vượt, tôi đã tăng tốc để cho xe ấy không thể vượt được.
問題 38: 車両通行帯が黄色の線で区画されているときは、後方や側方の安全を確認できれば、黄の線をこえて進路を変えてもよい。
Trên đường có vạch vàng, để kiểm tra an toàn phía trước và bên cạnh thì có thể đè lên vạch để chuyển làn.
問題 39: 夜間、見通しの悪い交差点やカーブに差しかかったときは、安全な速度に落とすとともに、手前で前照灯を上向きにするか、点滅して、自分の車の接近をほかの車や歩行者に知らせることが必要である。
Ban đêm, khi đến gần ngã tư có tầm nhìn kém, trước khi vào ngã tư cần phải giảm tốc độ và bật đèn phía trước hoặc nháy đèn để thông báo cho những phương tiện khác hoặc người đi bộ biết.
問題 40: 路側帯のある道路で、駐車や停車できるところであっても、歩行者のため0.5メートル以上の余地をあけなければならない。
Ở trên lề đường được phép đỗ xe hay dừng xe cũng phải cách ra từ 0.5m nhường cho người đi bộ.
問題 41: 高速道路の入口付近で、交通情報板があるところでは、渋滞状況や交通事故などの情報を知ることができるので、今後の交通状況の予測ができ、緊急のとき役に立つ。
Ở gần lối vào đường cao tốc có bảng thông tin tình trạng giao thông phía trước, nên rất có ích cho việc dự báo tình trạng giao thông trong những trường hợp khẩn cấp.
問題 42:
このような警察官の手信号は、矢印の方向に対しては、黄色の灯火の信号と同じ意味である。
Khi cảnh sát giơ tay như hình thì những xe đi theo hướng mũi tên là đèn vàng.
問題 43: 昼間でも、トンネルの中や濃い霧の中などで50メートル(高速道路では200メートル)先が見えないような場所は、前照灯をつけなければならない。
Buổi trưa, chạy trong hầm có thể vẫn có xương mù dày và không thể nhìn ở khoảng cách trước đó 50m (với đường cao tốc là 200m) nên cần phải bật đèn phía trước.
問題 44: 車を運転中、危険を避けるためやむを得ない場合のほかは、急ブレーキをかけない方がよい。
Không được phanh gấp trong khi lái xe trừ trường hợp bất khả kháng.
問題 45: オートマチック車のクリープ現象とは、ブレーキペダルをしっかり踏んでいないと、アクセルペダルを踏まなくても自動車がゆっくりと動き出してしまうことである。
Xe số tự động bị trôi là hiện tượng nếu không đạp chắc chắn chân phanh thì dù không đạp ga xe vẫn từ từ di chuyển.
問題 46: 大規模地震が発生した場合で、道路上に車を置くときは、道路の左側に寄せて、盗難防止のためドアをロックし、エンジンキーを持って避難するのがよい。
Khi có động đất xảy ra, thì nên chạy xe về bên trái, để đề phòng kẻ xấu nên khóa cửa lại và cầm chìa khóa đi theo để lánh nạn.
問題 47: 道路標識などにより路線バスなどの優先通行が指定されている通行帯を走行中、後方から通園バスが近づいてきたので、ほかの通行帯に進路を変えた。
Nếu chạy trên đường có biển ưu tiên của xe Bus thì khi xe Bus trường học đến gần, cần phải chuyển sang làn đường khác và nhường.
問題 48: 夜間は交通量も少ないので、同じ場所に引き続き8時間以上駐車してもよい(特定の村の区域内の道路を除く。)。
Vì ban đêm ít người nên đỗ xe liên tục 8 tiếng trên đoạn đường có thể đỗ xe (ngoại trừ một số khu vực đặc biệt)
問題 49: 標識や標示により最高速度が指定されていない高速道路では、ミニカー、原動機付自転車は通行できないが、そのほかの自動車は通行できる。
Ở trên đường cao tốc không có biển báo hạn chế tốc độ thì xe đạp có gắn động cơ và xe cỡ nhỏ không được đi, còn lại những xe khác thì có thể.
問題 50:
この標識のある道路でも人通りが少ないときは、車で通行することができる。
Ở trên đường có biển báo này, nếu có ít người qua lại thì xe vẫn được chạy vào.
問題 51: 歩行者用道路では、特に通行を認められた車だけが通行できるが、この場合は特に運転者は歩行者に注意して徐行しなければならない。
Trên đường dành cho người đi bộ, có những xe được đặc biệt chấp nhận đi trên đó, tuy nhiên lái xe cần đặc biệt chú ý và đi thật chậm.
問題 52: 横断歩道や自転車横断帯とその端から前後に5メートル以内のところに駐車や停車をすると、歩行者や自転車で通行する人たちが、そのかげになって見えず危険なので、駐車も停車も禁止されている。
Cách 5m trước làn đường dành cho người đi bộ và đi xe đạp qua đường thì cấm đỗ, dừng xe vì có thể họ sẽ bị khuất sau những chiếc xe đó không nhìn thấy nên rất nguy hiểm.
問題 53: 人の車を借りて運転するときは、自動車検査証の有効期限が切れていないか、強制保険に加入しているかを確認する必要がある。
Khi mượn xe cần phải kiểm tra bảo hiểm và shyaken còn hạn hay không.
問題 54:
この標識がある道路は、乗車定員30人以上のバスは通行できないが、マイクロバスであれば通行することができる。
Ở đường có biển báo này không thể chạy xe Bus trên 30 người, nhưng có thể chạy xe Bus cỡ nhỏ.
問題 55: シートベルトを備えている自動車が、運転者席の横にシートベルトを装着しない人(法令で除外されている場合を除く)を乗せて運転できないのは、高速道路だけである。
Chỉ có trên đường cao tốc mới cấm xe có người ngồi cạnh ghế lái không thắt dây an toàn. ( trừ 1 số trường hợp ngoại lệ)
問題 56: 高速道路で追越した後、追越した車の前方に出るときは、左の方向指示器を出したまま前方へ進み、サイドミラーに追越した車の一部分が見えたら、すばやく進路変更し、左の車線に戻るのがよい。
Sau khi vượt xe khác trên đường cao tốc, khi chuyển lại làn chạy phía trước xe đó đã bật xi nhan và nhìn thấy một phần xe đó trong gương nên nhanh chóng làm động tác chuyển làn.
問題 57: ほかの車に追越されるとき、相手に追越しをするための十分な余地がない場合は、できるだけ左に寄り、進路をゆずらなければならない。
Khi xe khác có ý định vượt, trường hợp xe đó có ít khoảng trống thì nên chạy xe về phía tay trái nhất có thể để nhường đường.
問題 58: 二輪車で前輪・後輪ブレーキを同時にかけるときは、雪道など路面がぬれてすべりやすいところでは後輪ブレーキ、乾いたところでは前輪ブレーキを強めにかける。
Khi bóp cả 2 phanh trên xe 2 bánh, nếu mặt đường trơn thì bóp mạnh phanh sau hơn, còn mặt đường khô thì bóp mạnh phanh trước hơn.
問題 59: 交通事故などで負傷者がいる場合は、医師や救急車が到着するまでの間、清潔なハンカチやガーゼで止血するなど、可能な応急救護処置を行う。
Khi sảy ra tai nạn có người bị thương thì cho đến khi xe cấp cứu hoặc bác sỹ đến thì cần sơ cứu cầm máu cho họ.
問題 60: 故障車をロープでけん引するときは、けん引される車の免許がある者がそのハンドルを持って操作しなければならない。
Khi kéo xe bị hỏng thì cần yêu cầu người có bằng lái xe ngồi trong xe bị hỏng và điều khiển vô lăng.
問題 61: 標識などで追越しが禁止されていたが、前方を速度の遅い自動車が走っていたので、進路を変え、その横を通り過ぎて前方に出た。
Dù có biển báo cấm vượt nhưng do xe phía trước là xe chạy chậm nên đã thay đổi làn và vượt lên phía trước.
問題 62: 安全にカーブを曲がるためには、途中で減速するよりも、その手前の直線部分で十分速度を落とすのがよい。
Để cho an toàn khi cua thì nên giảm tốc độ ở đường thẳng phía trước hơn là giảm tốc độ trong lúc cua.
問題 63: 誤った合図や不必要な合図は、ほかの道路利用者に迷いを与えるとともに、危険な状況におちいることがあるので注意する。
Khi xi nhan nhầm hoặc xi nhan không cần thiết có thể gây hiểu làm đối với các phương tiện khác và gây ran guy hiểm nên cần chú ý.
問題 64:
図の信号機や警察官によるこの3つの信号は、対面する交通に対して同じ意味である。
Đối với những xe nhìn thấy 3 tín hiệu giao thông dưới đây là giống nhau.
問題 65: やむを得ず急ブレーキをかけるときは、クラッチペダルとブレーキペダルを同時に踏むのがよい。
Khi không còn cách nào khác phải phanh gấp thì cần đạp đồng thời chân côn và chân phanh.
問題 66: 雪道を運転するときは、乾燥したアスファルト道路に比べ停止距離が長くなるので、常にスピードを控えめにした運転を心がけるべきである。
Khi lái xe trên đường tuyết hãy cố gắng tránh đi với tốc độ cao bởi vì khoảng cách dừng xe sẽ sài hơn so với đường khô.
問題 67: 運転者は、警察官から通行の方法などについて必要な指示を受けた場合、その指示に従わなければならない。
Lái xe cần phải tuân thủ những chỉ thị cần thiết của cảnh sát về những cách di chuyển.
問題 68: 同一方向に二つの車両通行帯があるとき、普通自動車は、右側の車両通行帯を通行しなければならない。
Khi có 2 làn cho xe chạy cùng chiều thì xe thông thường cần phải chạy bên làn bên phải.
問題 69: 車は、自動車や原動機付自転車を追越すときは、その左側を通行しなければならない。
Khi vượt xe cơ giới hoặc xe đạp có gắn động cơ thì cần đi bên trái xe đó.
問題 70: 車に乗る前に、車の前後に人などがいないかどうかを確かめれば、車の下まで確認する必要はない。
Trước khi lên xe, cần kiểm tra trước sau có người hay không, còn bên dưới xe thì không cần.
問題 71: 車が衝突したときの衝撃力は、固い物にぶつかるときのように、衝撃の作用が短時間に行われるほど、その力は大きくなる。
Lực va chạm với xe ô tô cũng giống như với vật cứng, thời gian càng ngắn thì lực càng mạnh.
問題 72: 夜間、対向車と行き違うときは、前照灯を減光するか、下向きに切り替えなければならない。
Buổi tối, nếu có xe đi theo hướng ngược chiều thì cần bật đèn trước hướng xuống dưới hoặc giảm đèn.
問題 73: 二輪車は機動性に富んでいるので、車の間をぬって走ったり、ジグザグ運転をしてもよい。
Vì xe máy có tính cơ động cao, nên có thể chạy lạng lách giữa các khoảng trống của 2 xe.
問題 74: 整備された山道では、雨の日に地盤がゆるんで崩れることはないので、路肩を走行してもよい。
Trên đường núi được làm tốt sẽ không có chuyện bị sụt lún khi trời mưa nên có thể chạy xe bên lề đường.
問題 75: 運転者は、交通規則を守れば交通事故を起こす心配がないので、ことさら思いやりの気持ちを持って運転する必要はない。
Lái xe nếu tuân thủ luật giao thông thì không cần phải sợ xảy ra tai nạn vì vậy không cần phải cân nhắc gì cả.
問題 76: 年齢20歳以上で、かつ、大型二輪免許または普通二輪免許を受けて3年以上の者であれば、一部の禁止している場所を除いて、高速道路において大型自動二輪車または普通自動二輪車で二人乗りすることができる。
Lái xe trên 20 tuổi và có bằng lái xe 2 bánh thông thường hoặc bằng lái xe 2 bánh phân khối lớn trên 3 năm thì có thể trở 2 đi trên đường cao tốc, trừ 1 số nơi có biển cấm.
問題 77: すぐに運転できる状態で、5分以内の荷物の積みおろしは停車であり、駐車にならない。
Với tình trạng có thể di chuyển bất cứ lúc nào thì dừng xe 5 phút để bốc dỡ hàng không được coi là đỗ xe.
問題 78: 内輪差とは、ハンドルを左右に切ったときの「ハンドルのあそび」をいう。
Độ sai lệch giữa bánh trước và bánh sau khi rẽ trái phải được gọi là nghịch vô lăng.
問題 79: 二輪車のマフラーを取りはずすと、騒音が大きくなるが、出力が上がるので、マフラーをはずして運転した方がよい。
Gỡ ống xả ở xe 2 bánh gây tiếng ồn lớn, tuy nhiên làm tăng công xuất, nên lái xe nên tháo ổng xả ra.
問題 80: 免許を受けている者が、免許証を携帯しないで自動車を運転すると交通違反になる。
Dù có bằng nhưng khi lái xe không mang theo bằng lái là vẫn vi phạm.
問題 81: 高速道路で故障したときは、幅の広い路肩や路側帯があるときは、そこに駐車や停車をしてもよい。
Nếu hỏng xe trên đường cao tốc thì có thể dừng lại nếu có lề đường rộng.
問題 82: 止まっている車のそばを通るとき、その車に人が乗っていないかなどまで注意する必要はない。
Khi đi qua xe đang dừng, vì nghĩ là trên xe không có người nên không cần phải chú ý.
問題 83: 高速道路での車間距離の目安は、路面が乾いていてタイヤが新しい場合は、走行速度の数字をそのまま距離におきかえた数字(時速100キロメートルの速度のときは100メートル)以上の距離をとるとよい。
Khoảng cách giữa 2 xe trên đường cao tốc, nếu đường khô và bánh xe mới thì tốc độ chạy và khoảng cách giống nhau (chạy với 100km/h thì cách 100m).
問題 84: 車輪止め装置を取りつけられたときは、車輪止め装置を勝手に取り外したり、壊したりしてはならない。
Không được tự ý tháo ra hoặc làm hỏng những thứ đã được lắp để cố định bánh xe.
問題 85: 二輪車の点検に当たっては、ブレーキのあそびは適当か、ハンドルは重くないか、車輪にガタやゆがみはないか、ワイヤーがひっかかっていないかなどを点検しなければならない。
Khi kiểm tr axe máy cần kiểm tra tay lái có nặng không, phanh có hoạt động không, lốp xe có bị móp méo hay vướng dây hay không.
問題 86: 車の停止距離は、空走距離と制動距離に分けられ、空走距離は速度に比例し、制動距離は速度の2乗に比例する。
Khoảng cachs dừng là khoảng cách chạy xe cộng với khoảng cách phanh, trong đó khoảng cách chạy xe tỷ lệ thuận với tốc độ, còn khoảng cách phanh thì bằng bình phương với tốc độ.
問題 87:
車両通行帯が3以上で、原動機付自転車の二段階右折の標識がない、この信号のある交差点では、左に寄って右折する地点まで進むことができる。
Trên đường có 3 làn xe trở lên và không có biển báo bắt buộc phải rẽ hai lần đối với xe đạp có gắn động cơ ở ngã tư có biển báo như hình, thì có thể đi bên trái cho đến điểm rẽ phải.
問題 88: 違法駐車により、車をレッカー移動された場合、その移動や保管に要する費用は運転者か所有者が負担することになっている。
Khi đỗ xe trái quy định và bị xe cứu hộ di chuyển đi, thì chủ xe phải chịu tiền di chuyển xe.
問題 89: 車両通行帯のある道路では、みだりに通行帯を変えながら通行すると、後続車の迷惑となったり事故の原因にもなる。
Trên đường có phân làn, nếu cứ chuyển làn khi không cần thiết sẽ gây phiền cho xe phía sau và là nguyên nhân gây tai nạn.
問題 90: 二輪車のブレーキをかけるときは、車体を垂直に保ち、ハンドルを切らない状態で、エンジンブレーキをきかせながら前後輪のブレーキを同時にかけるとよい。
Khi phanh xe 2 bánh, người cần phải thẳng, không đánh lái, và đồng thời sử dụng phanh động cơ, phanh trước và phanh sau.
問題 91: 横断歩道や自転車横断帯とその手前から50メートル以内の場所では、原動機付自転車を追越したり追抜いたりしてはならない。
Cấm vượt xe phía trước trong vòng 50m từ làn dành cho người đi bộ hoặc đi xe đạp qua đường.
問題 92: 貨物自動車の荷台に人を乗せてはならないが、荷物を積んだときは、荷物の見張りのために必要な最小限度の人を荷台に乗せて運転することができる。
Không thể trở người trên thùng xe trở hàng, tuy nhiên trong một giới hạn nhất định, vì mục đích chông coi hàng hóa thì có thể trở người trên thùng xe.
問題 93: 雨の日、工事現場の鉄板の上でブレーキをかけるときは、急ブレーキをかけた方が安全に停止できる。
Trời mưa khi mà phanh trên đường sắt trên công trường thì cần phanh gấp để dừng lại thì tốt.
問題 94: 歩行者や自転車のそばを通るときは、歩行者などとの間に安全な間隔をあければ徐行しなくてもよい。
Khi đi qua người đi bộ hoặc xe đẹp, nếu có khoảng cách an toàn thì không cần phải đi chậm.
問題 95: 車の運転者は、歩行者や自転車の行動を予測し、それらの動きに十分注意して運転しなければならない。
Khi lái xe ô tô cần phải chú ý và phán đoán hành động của người đi xe đạp và người đi bộ.
問題 96: 交通整理中の警察官が、交差点で「止まれ」の手信号をしていたので、停止線直前で停止した。
Ở ngã tư, có cảnh sát làm tín hiệu chỉ đạo giao thông giơ tín hiệu yêu cầu dừng lại thì phải dừng trước kẻ vạch.
問題 97:
この標識は、この先に踏切があることを示している。
Biển báo này thể hiện phía trước có đường sắt cắt ngang.
問題 98: 車を運転中、道に迷ったので、車に備え付けのカーナビゲーションを注視しながら運転した。
Vì lạc đường khi lái xe nên vừa lái xe vừa để ý đến chỉ dẫn trong bản đồ được lắp trong xe.
問題 99:
この標識は、駐車禁止を示している。
Đây là biển cấm dừng xe.
問題 100: 故障車をロープやクレーンなどでけん引するときは、けん引免許が必要である。
Khi kéo xe bị hỏng bằng dây thì cần phải có bằng lái xe kéo.